Skip to content

Common function giúp thao tác với database khi code bằng PHP thuần

Notifications You must be signed in to change notification settings

quoctinnguyen8/php_common_function

Folders and files

NameName
Last commit message
Last commit date

Latest commit

 

History

16 Commits
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Repository files navigation

Các hàm hỗ trợ triển khai nhanh cho code PHP thuần

Cách dùng:

  1. Copy file common.phpconfig.php vào project của các bạn
  2. Thay đổi thông tin ở file config.php cho phù hợp với project hiện tại
  3. Dùng lệnh include("include/common.php") vào file cần sử dụng các hàm hỗ trợ bên dưới. (Chú ý đường dẫn file)

Danh sách các function được hỗ trợ, hoạt động tốt nhất với cấu hình mặc định của XAMPP

1. dd($data1, $data2, ...)

Dump data ra màn hình và dừng xử lý

data có thể là bất cứ thứ gì, có thể dump bao nhiêu biến tùy thích

2. js_alert(string $text)

Hiển thị alert của JS

3. redirect_to(string $page)js_redirect_to(string $page)

Chuyển hướng đến trang trong hệ thống, không bao gồm thư mục gốc. Ví dụ: nếu website đặt ở htdocs/test và bạn muốn chuyển hướng đến test/admin/abc.php thì chỉ cần viết redirect_to("admin/abc.php") hoặc js_redirect_to("admin/abc.php")

Lưu ý rằng hàm này chỉ cho phép chuyển hướng dựa trên đường dẫn tuyệt đối, chưa hỗ trợ chuyển hướng bằng đường dẫn tương đối

Hàm js_redirect_to() sử dụng JavaScript để chuyển hướng, dùng khi muốn thông báo (js_alert()) và chuyển hướng trang

4. Hàm hỗ trợ kiểm tra HttpMethod is_post_method(): boolis_get_method(): bool

Như tên hàm, cho phép kiểm tra request là POST hay GET

5. asset(string $filename, bool $return = false): null|string

Cho phép lấy đường dẫn file CSS/JS/ảnh từ thư mục asset và in ra trình duyệt, đường dẫn bao gồm param để cập nhật ngay lập tức khi file có thay đổi. Cho phép nhận chuỗi đường dẫn của file nếu param thứ 2 là true

Thư mục asset có thể được cấu hình ở file config.php

// CSS
<link rel="stylesheet" href="<?php asset("css/style.css"); ?>">

// hoặc
<?php
$path = asset("css/style.css", true);
?>
<link rel="stylesheet" href="<?php echo $path; ?>">

// JS
<script src="<?php asset("js/script.js"); ?>"></script>

6. upload(string $filename, bool $return = false): null|string

Tương tự như hàm asset nhưng dùng cho file upload bởi user (file upload được đặt ở thư mục riêng). Cho phép nhận chuỗi đường dẫn của file nếu param thứ 2 là true

Thư mục upload cũng có thể được cấu hình ở file config.php

// Hiển thị ảnh được upload bởi user
<img src="<?php upload("abc.jpg"); ?>" />

7. upload_and_return_filename(string $name, string $sub_folder = ""): string|array

Cho phép upload file của user lên web và return tên file đó. Trường hợp upload nhiều file thì return mảng các tên file.

Thư mục upload cũng có thể được cấu hình ở file config.php

Xem thêm ví dụ ở file index.php

<?php
// Upload file tải lên vào thư mục files (trong thư mục upload)
upload_and_return_filename("my_file", "files");

8. remove_file(string $filename): bool

Xóa file từ thư mục upload, cần chỉ định tên file. Return true nếu xóa thành công, ngược lại là false


Các hàm hỗ trợ thao tác với database

9. db_select(string $sql, array $data = null): array

Thực thi câu lệnh select, dữ liệu trả về luôn là associative array

Trường hợp không có dữ liệu sẽ return mảng rỗng

/*
 * Query không có điều kiện
 */
$data = db_select("select * from tbl_student");

/*
 * Query có điều kiện
 */
$id = "MSV1604";				// mã sinh viên
$class_id = "DH19TIN01";		// mã lớp

// Dùng param cho câu sql để đảm bảo an toàn
$sql = "select * from tbl_student where id = ? and class_id = ?";

// Tạo mảng để đưa dữ liệu vào theo thứ tự, nhận kết quả select vào biến $data
$data = db_select($sql, [$id, $class_id]);

10. db_execute(string $sql, array $data = null): bool

Thực thi các câu lệnh khác select (insert, update, delete), return true nếu thực thi thành công.

/*
 * Insert vào bảng tbl_student
 */
$id = "MSV1604";				// mã sinh viên
$class_id = "DH19TIN01";		// mã lớp
$name = "Nguyễn Văn A";			// tên sinh viên

// Dùng param cho câu sql để đảm bảo an toàn
$sql = "insert into tbl_student(id, class_id, name) values(?, ?, ?)";

// Tạo mảng để đưa dữ liệu vào theo thứ tự
db_execute($sql, [$id, $class_id, $name]);

11. gen_option_ele($table, $col_value, $col_text, $selected_value)

Tạo thẻ option với dữ liệu từ database

$table: tên bảng cần lấy dữ liệu

$col_value: tên cột sử dụng cho value, mặc định là id

$col_text: tên cột sử dụng để hiển thị, mặc định là name

$selected_value: giá trị ban đầu cho thẻ select, mặc định là rỗng

<select name="class_id" id="class_id">
	<option value="">--Chọn một giá trị</option>
	<?php gen_option_ele("tbl_class", "class_id", "class_name"); ?>
</select>

About

Common function giúp thao tác với database khi code bằng PHP thuần

Resources

Stars

Watchers

Forks

Releases

No releases published

Packages

No packages published